Nung nóng 37,4g hỗn hợp Al và Cu bằng khí Clo thì sau phản ứng thu được 94,2g chất rắn gồm 2 muối clorua
a) Tính % khối lượng mỗi kin loại trên
b) Tính thể tích khí Clo ở đktc đã than gia phản ứng
Đốt 40.6 g hỗn hợp Al và Zn trong bình đựng khí Clo (thiếu) thu được 65.45g hỗn hợp chất rắn X (gồm 1 muối và 2 kim loại)
_ cho X phản ứng với HCl (dư) thì được V (l) khí H2 ở đktc
_ Dẫn V (l) khí H2 trên qua 80g oxit đồng nung nóng thì có 0.48 mol oxit đồng đã phản ứng biết lượng H2 đã phản ứng bằng 80% lượng H2 thu được ở trên . Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Đốt cháy 12,8g đồng trong lọ chứa khí Clo. Sau phản ứng thu được muối đồng (II) Clorua ( Cu (II) và Cl ), phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, viết PTHH xảy ra ?
b, Tính thể tích khí Clo ở đktc đã tham gia phản ứng ?
c, Tính khối lượng muối đồng (II) clorua thu được ?
a. Cu+Cl2-> CuCl2
1 1 1 (mol)
0,2 0,2 0,2(mol)
nCu=m/M=12,8:64=0,2 mol
b. VCl2= n.22,4= 0,2.22,4= 4,48 (l)
c. mCl2= n.M=0,2. 71= 14,2 g
K nha
đốt cháy 12,8g đồng trong lọ chứa khí clo. sau phản ứng thu được muối đồng (II) Clorua ( Cu (II) và Cl ), phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính thế tích khí Clo ở đktc đã tham gia phản ứng?
c) Tính khối lượng muối đồng (II) Clorua thu được?
a, PTHH:\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
b, \(n_{Cu}=\frac{m}{M}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy \(n_{CuCl_2}=n_{Cl_2}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=n_{Cl_2}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(m_{CuCl_2}=n_{CuCl_2}.M=0,2.135=27\left(g\right)\)
Câu 1:Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27 gam CuCl2 tạo thành sau phản ứng
Câu 2: Đốt nhôm trong khí clo người ta thu được 26,7 gam nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm và thể tích clo (ở đktc) đã tham gia phản ứng
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là
A. 26,5%
B. 73,5%
C. 62,5%
D. 37,5%
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
a)
\(n_{Cl_2} = \dfrac{6,72}{22,4}\ =0,3(mol)\)
mmuối= mkim loại + mCl2 = 8,3 + 0,3.71 = 29,6(gam)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}Al:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒27x + 56y = 8,3(1)
\(2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3\\ 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\)
Suy ra : 1,5x + 1,5y = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra : x = 0,1 ; y = 0,1
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{8,3}.100\% = 32,53\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 32,53\% = 67,47\%\)
\(Đặt:n_{Al}=x\left(mol\right),n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=27x+56y=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=0.3\left(mol\right)\)
\(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^0}2AlCl_3\)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^0}2FeCl_3\)
\(n_{Cl_2}=1.5x+1.5y=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=y=0.1\)
\(m_{Muối}=m_{AlCl_3}+m_{FeCl_3}=0.1\cdot133.5+0.1\cdot162.5=29.6\left(g\right)\)
\(\%Al=\dfrac{2.7}{8.3}\cdot100\%=32.53\%\)
\(\%Fe=100-32.53=67.47\%\)
11/ Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí Clo thu được 6,675g Nhôm Clorua cho biết :
a) Công thức đơn giản của Nhôm Clorua ( giả sử chưa biết hóa trị của Al và Cl )
b) Viết PTHH của phản ứng và tính thể tích khí Clo ( đktc) đã tham gia phản ứng với Al .
\(PTHH:2Al+3Cl_2\) → \(2AlCl_3\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH
⇒ \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\)
⇒ \(V_{Cl_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 3,6
gam Mg và 5,4 gam Al, sau phản ứng thu được 29,95 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và
oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X là:
n Mg = 3,6/24 = 0,15(mol)
n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
Gọi n Cl2 = a(mol) ; n O2 = b(mol)
Bảo toàn e :
2n Cl2 + 4n O2 = 2n Mg + 3n Al
<=> 2a + 4b = 0,15.2 + 0,2.3 = 0,9(1)
Bảo toàn khối lượng :
m X + m Al + m Mg = m Z
=> 71a + 32b = 29,95 - 3,6 -5,4 = 20,95(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,1
%m O2 = 0,1.32/(0,25.71 + 0,1.32) .100% = 15,27%